Ngoài tiền tệ, hiện nay, các sàn forex đều mở rộng hệ thống các sản phẩm cung cấp cho nhà đầu tư. Vì vậy, khung thời gian giao dịch của mỗi sản phẩm này cũng khác nhau. “Khung thời gian giao dịch trên các sàn Forex cho từng loại sản phẩm” như thế nào? HuongDanForex.com sẽ cung cấp những thông tin cần thiết nhất cho bạn ngay dưới đây!
Các phiên giao dịch forex diễn ra liên tục trên toàn cầu trong 24 giờ/ ngày; và 5 ngày/ tuần (trừ thứ Bảy và Chủ Nhật – theo giờ quốc tế). Theo giờ Việt Nam, thời gian hoạt động của thị trường forex thường bắt đầu từ Thứ Hai tới Thứ Sáu. Chúng tôi sẽ đưa ra chi tiết khung giờ giao dịch cho từng sản phẩm gồm có:
- Giao dịch Tiền tệ
- Giao dịch Kim loại quý
- Giao dịch CFD trên cổ phiếu
- Giao dịch Cổ phiếu và Trái phiếu
- Giao dịch CFD trên các loại hàng hóa
- Giao dịch Tiền điện tử trực tuyến
- Giao dịch Chỉ số
- Giao dịch Hợp đồng tương lai
Nhà đầu tư cần lưu ý:
- Mỗi sàn forex lại cài đặt thời gian khác nhau tùy thuộc theo máy chủ của họ.
- Ở mỗi quốc gia khác nhau có nhiều ngày lễ trong năm, nhà đầu tư cũng cần chú ý điều chỉnh chiến lược thời gian để giao dịch, tránh tình trạng bị đứng thị trường.
- Đối với một số sản phẩm sẽ có thời gian nghỉ hàng ngày. Trong khoảng thời gian đó, mọi báo giá và lệnh giao dịch đều không khả dụng.
- Một số khung thời gian giao dịch dành cho các giao dịch CFDs phổ biến như sau:
- Forex CFDs: Mở cửa giao dịch 24 giờ/ngày, 5 ngày/tuần
- Chỉ số CFDs: Mở cửa giao dịch 24 giờ/ngày, 5 ngày/tuần
- Cổ phiếu CFDs: Mở cửa giao dịch dựa trên giờ giao dịch của các sàn chứng khoán
- Hàng hóa CFDs: Mở cửa giao dịch 24 giờ/ngày, 5 ngày/tuần
- Tiền điện tử CFDs: Mở cửa giao dịch 24/7
1. Khung giờ giao dịch tiền tệ trên Sàn Forex
Các sàn forex giao dịch các cặp tiền tệ trong 4 khung thời gian, trải dài trên 4 khu vực. 4 phiên giao dịch chính này cũng thay đổi theo giờ mùa hè – thu và mùa đông – xuân. 4 phiên này nối liền nhau, và diễn ra liên tục trong 24h/ ngày, 5 ngày/ tuần (trừ Thứ Bảy, Chủ Nhật), bao gồm:
- Phiên Sydney (phiên Úc)
- Phiên Tokyo (phiên Á)
- Phiên London (phiên Âu)
- Phiên New York (phiên Mỹ)
Quan sát hình minh họa dưới đây, bạn sẽ dễ hình dung 4 phiên giao dịch tiền tệ trên forex theo giờ quốc tế GMT:
Trong bài viết này, HuongDanForex.com cũng sẽ quy đổi các khung giờ này thành giờ của Việt Nam như hình dưới đây để bạn có thể quan sát dễ dàng hơn:
- Phiên Sydney (phiên Úc) – giờ Việt Nam:
– Từ 5h – 14h (mùa hè),
– Từ 4h – 13h (mùa đông)
- Phiên Tokyo (phiên Á) – giờ Việt Nam:
– Từ 6h – 15h (mùa hè),
– Từ 6h – 15h (mùa đông)
- Phiên London (phiên Âu) – giờ Việt Nam:
– Từ 14h – 23h (mùa hè),
– Từ 15h – 24h (mùa đông)
- Phiên New York (phiên Mỹ) – giờ Việt Nam:
– Từ 19h – 4h sáng hôm sau (mùa hè),
– Từ 20h – 5h sáng hôm sau (mùa đông)
Chú ý: Theo quy ước giờ mùa hè (DST) của Mỹ:
Mùa hè bắt đầu được tính từ Chủ nhật lần thứ 2 của Tháng Ba (March), và kết thúc vào ngày Chủ nhật đầu tiên của Tháng 11 (November) hàng năm. Sau đó, bắt đầu tính vào mùa đông.
Khung giờ này được áp dụng với tất cả các sàn forex giao dịch trên toàn thế giới. Khi có bất kỳ sự thay đổi nào về thời gian, sàn forex (broker) sẽ thông báo cho nhà đầu tư ngay qua email, và các thông báo trực tiếp trên sàn.
2. Khung giờ giao dịch kim loại quý trên Sàn Forex
Tùy thuộc bạn muốn giao dịch kim loại quý nào và với thị trường nào, bạn sẽ cần giao dịch đúng vào khung giờ hoạt động của chính thị trường đó. Bạn có thể tham khảo khung giờ giao dịch một số kim loại quý với thị trường Mỹ dưới đây:
Kim loại | Giờ giao dịch (GMT +0) | Giờ địa phương (GMT +7) |
Vàng (XAU/USD) | Chủ Nhật 22:00 – Thứ Sáu 20:45 Giờ nghỉ 21:00 – 22:00 |
Chủ nhật 23:00 – Thứ sáu 21:45 Giờ nghỉ 22:00 – 23:00 |
Bạc (XAG/USD) | Chủ Nhật 22:00 – Thứ Sáu 20:45 Giờ nghỉ 21:00 – 22:00 |
Chủ nhật 23:00 – Thứ sáu 21:45 Giờ nghỉ 22:00 – 23:00 |
Đồng | Chủ Nhật 22:00 – Thứ Sáu 20:45 Giờ nghỉ 21:00 – 22:00 |
Chủ nhật 23:00 – Thứ sáu 21:45 Giờ nghỉ 22:00 – 23:00 |
3. Khung giờ giao dịch CFD Cổ Phiếu trên Sàn Forex
Các giao dịch CFD Cổ Phiếu (Hợp đồng chênh lệch cổ phiếu) trên sàn forex cũng hoạt động tương ứng theo thời gian của các sàn chứng khoán của từng thị trường. Nhà đầu tư sẽ cần lựa chọn đúng khung thời gian của thị trường mà mình muốn giao dịch.
4. Khung giờ giao dịch Cổ phiếu và Trái phiếu trên forex
Tùy thuộc bạn muốn giao dịch cổ phiếu, trái phiếu với thị trường quốc gia nào, bạn sẽ cần thực hiện các lệnh vào khung giờ giao dịch của chính thị trường của quốc gia đó.
Bạn có thể tham khảo khung giờ giao dịch của thị trường các quốc gia dưới đây.
Thị trường | Giờ giao dịch (GMT+0) | Giờ giao dịch (GMT+7) |
Cố phiếu Anh | 09:03 giờ đến 17:30 giờ | 16:03 giờ đến 0:30 giờ |
Cổ phiếu EU | 09:00 giờ đến 17:30 giờ | 16:00 giờ đến 0:30 giờ |
Cổ phiếu Mỹ | 14:30 giờ đến 21:00 giờ | 21:30 giờ đến 4:00 giờ |
Cổ phiếu Thụy Sĩ | 09:00 giờ đến 17:30 giờ | 16:00 giờ đến 0:30 giờ |
Cổ phiếu Đức | 09:30 giờ đến 16:00 giờ | 16:30 giờ đến 23:00 giờ |
Cổ phiếu Thụy Điển | 09:00 giờ đến 17:25 giờ | 16:00 giờ đến 0:25 giờ |
Cổ phiếu Ba Lan | 09:00 giờ đến 16:50 giờ | 16:00 giờ đến 23:50 giờ |
Cổ phiếu Australia | 00:05 giờ đến 05:55 giờ | 07:05 giờ đến 12:55 giờ |
Cổ phiếu Hồng Kông | 02:30 giờ đến 09:00 giờ | 09:30 giờ đến 16:00 giờ |
Cổ phiếu SA | 08:10 giờ đến 15:50 giờ | 15:10 giờ đến 22:50 giờ |
5. Khung giờ giao dịch CFD các loại hàng hóa trên forex
Tùy thuộc bạn muốn giao dịch hàng hóa với thị trường nào, bạn sẽ cần thực hiện các lệnh vào khung giờ giao dịch của chính thị trường đó. Dưới đây là khung thời gian giao dịch một số hàng hóa được nhiều nhà đầu tư ưa chuộng nhất:
Hàng hóa | Giờ giao dịch (GMT +0) | Giờ địa phương (GMT +7) |
Dầu thô Mỹ | 22:00 giờ Chủ Nhật – 21:00 giờ thứ Sáu Nghỉ từ 21:00 giờ – 22:00 giờ |
05:00 giờ thứ Hai – 04:00 giờ thứ Bảy
Nghỉ từ 04:00 giờ – 05:00 giờ |
Dầu thô Brent | 00:00 giờ thứ Hai – 21:00 giờ thứ Sáu Nghỉ từ 21:00 giờ – 00:00 giờ |
07:00 giờ thứ Hai – 04:00 giờ thứ Bảy
Nghỉ từ 04:00 giờ – 07:00 giờ |
Khí Thiên nhiên | 22:00 giờ Chủ Nhật – 21:00 giờ thứ Sáu Nghỉ từ 21:00 giờ – 22:00 giờ |
05:00 giờ thứ Hai – 04:00 giờ thứ Bảy
Nghỉ từ 04:00 giờ – 05:00 giờ |
Đậu tương | Hàng ngày 00.00 – 18.20 Nghỉ từ 12:45 – 13.30 |
Hàng ngày 01.00 – 19.20 Nghỉ từ 13:45 – 14:30 |
Lúa mì | Hàng ngày 00.00 – 18.20 Nghỉ từ 12:45 – 13.30 |
Hàng ngày 01.00 – 19.20 Nghỉ từ 13:45 – 14:30 |
Ngô | Hàng ngày 00.00 – 18.20 Nghỉ từ 12:45 – 13.30 |
Hàng ngày 01.00 – 19.20 Nghỉ từ 13:45 – 14:30 |
6. Khung giờ giao dịch Tiền điện tử trực tuyến trên Sàn Forex
Tiền điện tử được giao dịch 24/7 tức là sản phẩm này được giao dịch liên tục không ngừng nghỉ, liên tục trong 24h/ngày, 7 ngày/tuần.
7. Khung giờ giao dịch Chỉ số trên Sàn Forex
Tùy vào từng loại chỉ số thuộc thị trường khác nhau mà chúng có khung thời gian giao dịch riêng biệt. Nhà đầu tư muốn đầu tư theo chỉ số nào thì sẽ cần tìm hiểu kỹ thông tin giờ giao dịch của chỉ số đó trên thị trường tương ứng.
Trong phạm vi bài viết này, HuongDanForex.com sẽ đưa ra khung thời gian giao dịch của một số chỉ số được giới đầu tư yêu thích nhất.
Công cụ | Giờ Giao dịch (GMT+0) | Giờ Giao dịch (GMT+7) |
ASX 200 | 23:50 giờ đến 06:30 và 07:10 giờ đến 20:00 giờ (hàng ngày) |
06:50 giờ đến 13:30 và
14:10 giờ đến 03:00 giờ (hàng ngày) |
France CAC 40 | 06:00 giờ đến 20:00 giờ (hàng ngày) |
13:00 giờ đến 03:00 giờ (hàng ngày)
|
German DAX 30 | 07:00 giờ đến 20:00 giờ 20:00 giờ đến 21:00 và giờ 23:00 giờ đến 07:00 giờ Nghỉ hàng ngày 21:00 giờ đến 22:00 giờ |
14:00 giờ đến 03:00 giờ 03:00 giờ đến 04:00 và giờ 05:00 giờ đến 14:00 giờ
Nghỉ hàng ngày 04:00 giờ đến 05:00 giờ |
FTSE100 | 22:00 giờ đến 21:00 giờ
Nghỉ hàng ngày |
05:00 giờ đến 04:00 giờ
Nghỉ hàng ngày |
S&P 500 | 22:00 giờ đến 21:00 giờ
Nghỉ hàng ngày |
05:00 giờ đến 04:00 giờ
Nghỉ hàng ngày |
Dow Jones Index | 22:00 giờ đến 21:00 giờ
Nghỉ hàng ngày |
05:00 giờ đến 04:00 giờ
Nghỉ hàng ngày |
EuroStoxx 50 | 06:00 giờ đến 20:00 giờ (hàng ngày)*** |
13:00 giờ đến 03:00 giờ (hàng ngày)***
|
Nikkei 225 | 22:00 giờ đến 13:30 giờ 13:30 giờ đến 21:00 giờ
22:00 giờ đến 21:00 giờ Nghỉ hàng ngày |
05:00 giờ đến 20:30 giờ 20:30 giờ đến 04:00 giờ 05:00 giờ đến 04:00 giờ Nghỉ hàng ngày |
Nasdaq | 22:00 giờ đến 21:00 giờ
Nghỉ hàng ngày 21:00 to 22:00 |
05:00 giờ đến 04:00 giờ
Nghỉ hàng ngày 04:00 to 05:00 |
South Africa | 23:00 giờ đến 20:15 giờ | 06:00 giờ đến 03:15 giờ |
Spain 35 | 06:00 giờ đến 18:00 giờ (hàng ngày) |
13:00 giờ đến 01:00 giờ (hàng ngày)
|
Hong Kong HS50 | 01:15 giờ đến 04:00 giờ và 05:00 giờ đến 08:30 giờ và 09:15 giờ đến 17:00 giờ (hàng ngày) |
08:15 giờ đến 11:00 giờ và 12:00 giờ đến 15:30 giờ và 16:15 giờ đến 00:00 giờ (hàng ngày)
|
China A50 | 01:00 giờ đến 08:30 giờ và 09:00 giờ đến 18:00 giờ (hàng ngày) |
08:00 giờ đến 15:30 giờ và
16:00 giờ đến 01:00 giờ (hàng ngày) |
US Dollar Index | 00:00 giờ đến 21:00 giờ (hàng ngày) |
07:00 giờ đến 00:00 giờ (hàng ngày)
|
8. Khung giờ giao dịch Hợp đồng tương lai trên Sàn Forex
Các hợp đồng tương lai mua/bán các loại hàng hóa được giao dịch theo những khung thời gian riêng. Với mỗi mặt hàng lại được giao dịch trong thời gian khác nhau. Bạn có thể tham khảo khung thời gian giao dịch hợp đồng tương lai của một số hàng hóa sau:
Công cụ | Các tháng của hợp đồng | Ngày giao dịch cuối cùng | Giờ giao dịch (GMT+0) | Giờ giao dịch (GMT+7) |
VIX | Hàng tháng | Ngày thứ Tư thứ ba trong tháng | 22:00 đến 20:00 và 20:00 đến 21:00 (hàng ngày) | 05:00 đến 03:00 và 03:00 đến 04:00 (hàng ngày) |
Bạch kim | Hợp đồng hàng tháng được liệt kê trong 3 tháng liên tiếp và bất kỳ tháng 1, tháng 4, tháng 7 và tháng 10 trong 15 tháng gần nhất | Ngày làm việc thứ 3 trước khi kết thúc tháng hợp đồng | 22:00 giờ đến 21:00 giờ (hàng ngày) | 05:00 giờ đến 04:00 giờ (hàng ngày) |
Cà phê Robusta | Tháng 1, 3, 5, 7, 9, 11 | Ngày làm việc thứ 5 trước khi kết thúc tháng hợp đồng | 09:00 giờ đến 17:30 giờ (hàng ngày) | 16:00 giờ đến 00:30 giờ (hàng ngày) |
Lúa mì (Mỹ) | Tháng 3, 5, 7, 9, 12 | Ngày làm việc trước ngày 15 dương lịch của tháng hợp đồng | 00:00 giờ đến 12:45 giờ và 13:30 giờ đến 18:20 (hàng ngày) |
07:00 giờ đến 19:45 giờ và 20:30 giờ đến 01:20 (hàng ngày) |
Ngô (Mỹ) | Tháng 3, 5, 7, 9, 12 | Ngày làm việc trước ngày 15 dương lịch của tháng hợp đồng | 00:00 giờ đến 12:45 giờ và 13:30 giờ đến 18:20 giờ (hàng ngày) |
07:00 giờ đến 19:45 giờ và 20:30 giờ đến 01:20 giờ (hàng ngày) |
Bông (Mỹ) | Tháng 3, 5, 10, 7, 12 | Ngày làm việc thứ 17 trước khi kết thúc tháng hợp đồng | 01:00 giờ đến 18:20 giờ (hàng ngày) | 08:00 giờ đến 01:20 giờ (hàng ngày) |
Đậu tương (Mỹ) | Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 9, 11 | Ngày làm việc trước ngày 15 dương lịch của tháng hợp đồng | 00:00 giờ đến 12:45 giờ 13:30 giờ đến 18:20 giờ (hàng ngày) |
07:00 giờ đến 19:45 giờ 20:30 giờ đến 01:20 giờ (hàng ngày) |
Ca cao (Mỹ) | Tháng 3, 5, 7, 9, 12 | Ngày làm việc thứ 12 trước khi kết thúc tháng hợp đồng | 08:40 giờ đến 17:30 giờ (hàng ngày) | 15:40 giờ đến 00:30 giờ (hàng ngày) |
Như vậy, căn cứ trên những thông tin này, bạn hẳn đã biết mình nên lựa chọn khung giờ giao dịch như thế nào cho hiệu quả rồi. Chúc các bạn giao dịch chính xác theo xu hướng, thu lợi nhuận cao từ thị trường!